Bản vẽ thiết kế nội thất phòng bếp là bộ hồ sơ kỹ thuật chi tiết nhất trong nhà, quyết định đến công năng sử dụng và độ bền của toàn bộ hệ thống tủ bếp. Một bản vẽ chính xác giúp thi công thuận lợi, tránh sai sót và đảm bảo không gian bếp tiện nghi, an toàn.
Vậy bản vẽ thiết kế nội thất phòng bếp cần thể hiện những thông tin gì? Có sự khác biệt nào giữa các loại bếp? Hãy cùng An Bình Design tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.

Thông tin bắt buộc trong bản vẽ thiết kế phòng bếp

Để bản vẽ thiết kế nội thất phòng bếp đạt chuẩn kỹ thuật, cần thể hiện đầy đủ các thông tin sau:
- Kích thước chi tiết tủ trên, tủ dưới, chiều cao lắp đặt;
 - Vị trí tam giác công năng giữa bếp, tủ lạnh, chậu rửa;
 - Sơ đồ điện với vị trí ổ cắm cho thiết bị như lò vi sóng, nồi cơm điện, máy xay;
 - Sơ đồ nước với điểm cấp, thoát nước, van khóa;
 - Vị trí máy hút mùi, ống khói, hệ thống thông gió;
 - Vật liệu hoàn thiện mặt tủ, cánh tủ, mặt bàn bếp, ốp tường;
 - Phụ kiện tủ bếp như ray kéo, bản lề, tay nắm, giá để đồ;
 - Chiều cao công tác phù hợp với chiều cao người sử dụng.
 
Đặc điểm bản vẽ thiết kế theo từng loại bếp
Mỗi loại bếp có cách thể hiện bản vẽ khác nhau, dưới đây là những đặc điểm cần chú ý:
Bản vẽ bếp chữ I

Bản vẽ thể hiện tủ bếp dọc theo một bức tường, chiều dài 2-3m. Kích thước tủ dưới cao 85cm, sâu 60cm, tủ trên cao 70-80cm, sâu 35cm. Khoảng cách giữa tủ trên và tủ dưới 60-70cm. Vị trí ổ cắm điện cách mặt bàn bếp 15-20cm. Phù hợp với không gian hẹp, diện tích 3-5m².
Bản vẽ bếp chữ L
Bản vẽ thể hiện tủ bếp bố trí góc 90 độ, một cạnh dài 2-3m, cạnh còn lại 1,5-2m. Góc bếp có tủ góc xoay hoặc tủ chéo, kích thước góc 80x80cm hoặc 90x90cm. Tam giác công năng cân đối, khoảng cách di chuyển hợp lý. Điểm nước tập trung một góc, dễ thi công. Phù hợp với không gian 5-8m².
Bản vẽ bếp chữ U

Bản vẽ thể hiện tủ bếp bao quanh 3 cạnh, mỗi cạnh dài 1,5-2,5m. Khoảng cách giữa hai dãy tủ đối diện 1,2-1,5m đảm bảo mở cánh tủ không va chạm. Bếp nấu ở cạnh giữa, chậu rửa và tủ lạnh ở hai cạnh bên. Hệ thống điện nước phức tạp hơn, cần bản vẽ kỹ thuật chi tiết. Phù hợp với không gian từ 8m² trở lên.
Bản vẽ bếp song song
Bản vẽ thể hiện hai dãy tủ đối diện, mỗi dãy dài 2-3m, khoảng cách giữa hai dãy 1,2-1,5m. Một bên có bếp và chậu rửa, bên kia có tủ lạnh và tủ lưu trữ. Chiều dài tối thiểu 3m để bố trí đủ chức năng. Điểm nước, điện hai bên tường, cần tính toán kỹ đường ống. Phù hợp với không gian hẹp nhưng dài.
Bản vẽ bếp có bàn đảo

Bản vẽ thể hiện tủ bếp chữ L hoặc chữ I kết hợp bàn đảo kích thước 120x80cm hoặc 150x90cm. Khoảng cách từ tủ bếp đến bàn đảo tối thiểu 90cm, lý tưởng 120cm. Bàn đảo cao 90cm nếu là bàn chuẩn bị, 110cm nếu là bàn bar. Nếu bàn đảo có bếp hoặc chậu rửa, bản vẽ cần thể hiện đường ống nước, điện, gas chạy ngầm dưới sàn. Phù hợp với không gian từ 15m² trở lên.
Bản vẽ bếp mở
Bản vẽ thể hiện tủ bếp chữ L có mặt sau hoàn thiện đẹp, không gian liên thông với phòng khách. Bàn bar ngăn cách cao 110cm, rộng 40-50cm. Tủ bếp và tủ trang trí phòng khách đồng bộ về chất liệu, màu sắc. Vị trí máy hút mùi phải mạnh, ống khói thoát ra ngoài. Hệ thống điện có aptomat riêng, dây điện đủ tiết diện. Phù hợp với chung cư, nhà phố hiện đại.
>>> XEM THÊM:
- 39+ bản vẽ thiết kế nội thất phòng khách hiện đại ĐẸP đơn giản
 - 49+ bản vẽ thiết kế nội thất phòng ngủ ĐẸP tối ưu diện tích
 
Trên đây là thông tin về bản vẽ thiết kế nội thất phòng bếp cho từng loại bếp. Hy vọng bạn đã hiểu rõ các thông tin kỹ thuật cần có trong bản vẽ để kiểm soát chất lượng thi công tốt hơn. Hãy theo dõi An Bình Design để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về thiết kế nội thất nhé!